Lệ phí trước bạ xe ô tô là gì? Cách tính thuế ô tô nhập khẩu
Khác với những chiếc ô tô được sản xuất trong nước, ô tô nhập khẩu sẽ có mức giá cao hơn do phải chịu thuế với nhiều mức thuế suất khác nhau ở từng quốc gia sản xuất. Để hiểu rõ hơn về cách tính thuế ô tô nhập khẩu cũng như định nghĩa lệ phí trước bạ xe ô tô là gì? Hãy cùng Phụ Kiện giá Rẻ khám phá ngay bài viết sau đây.
Lệ phí trước bạ xe ô tô là gì?
Lệ phí trước bạ hay thuế trước bạ ô tô là gì? Thực chất đây là mức phí mà người sở hữu xe tài sản buộc phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi tiến hành sử dụng. Mức phí này không chỉ được áp dụng cho những tài sản mới mà còn áp dụng trong trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng tài sản đã qua sử dụng của mình cho người khác sở hữu.
Lệ phí trước bạ là mức phí bắt buộc phải đóng trước khi sử dụng
Như vậy, với câu hỏi Lệ phí trước bạ xe ô tô là gì bạn có thể hiểu đơn giản đây là khoản lệ phí mà người mua ô tô phải đóng cho cơ quan thuế. Điều này sẽ được thực hiện trước khi đăng ký quyền sở hữu và sử dụng ô tô mới hoặc đã qua sử dụng từ chủ sở hữu cũ.
Cách tính thuế trước bạ ô tô
Sau khi nắm được khái niệm lệ phí trước bạ xe ô tô là gì rồi, thì hãy cùng nhau tìm hiểu cách tính thuế trước bạ ô tô. Phương pháp thực hiện cũng khá đơn giản, tuy nhiên sẽ có chút khác biệt ở từng trường hợp. Vì vậy, người dùng cần phải lưu ý để tính toán thật chính xác.
Cách tính Thuế trước bạ ô tô khá đơn giản
Cách tính lệ phí trước bạ xe ô tô theo quy định của nhà nước sẽ được tính dựa trên công thức chung là: Thuế trước bạ = Giá tính thuế trước bạ x Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ (%)
Trường hợp 1: Cách tính thuế trước bạ ô tô đối với xe ô tô mới
Khoản thuế phí trước bạ của từng loại xe được xác định cụ thể theo Thông tư 304/2016/TT-BTC. Cách tính lệ phí trước bạ xe ô tô mới theo quy định cụ thể như sau:
Loại xe |
Khu vực/Phân loại |
Mức thu thuế trước bạ (%) |
Dòng xe 9 chỗ ngồi trở xuống |
Hà Nội |
12% |
Hà Tĩnh |
11% |
|
TP.Hồ Chí Minh và các tỉnh khác |
10% |
|
Ô tô bán tải |
Khối lượng chuyên chở cho phép lưu thông là < 1.500 kg |
6% với loại xe bán tải có 2 trong số 3 điều kiện dưới đây thì lệ phí trước bạ (tại Hà Nội là 7,2%). |
Từ 5 chỗ ngồi trở xuống |
||
Ô tô tải VAN có khối lượng cho phép lưu thông là < 1.500 kg. |
Trường hợp 2: Cách tính thuế trước bạ xe ô tô đã qua sử dụng
Cách tính phí trước bạ ô tô đối với ô tô đã qua sử dụng sẽ dựa trên thời gian sử dụng cũng như giá trị còn lại của ô tô. Mức phí cụ thể đối với dòng xe qua các năm như sau:
Thời gian sử dụng |
Giá trị còn lại của ô tô (%) |
1 năm |
85 |
1 – 3 năm |
70 |
3 – 6 năm |
50 |
6-10 năm |
30 |
Trên 10 - 20 năm |
20 |
Hướng dẫn phương pháp tính thuế nhập khẩu
Bên cạnh khái niệm lệ phí trước bạ xe ô tô là gì, thì cách tính thuế xe nhập khẩu cũng được rất nhiều người quan tâm. Thông thường khi nhập khẩu xe ô tô từ các nước trên thế giới, khách hàng sẽ phải chịu các khoản thuế (Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT) và những khoản phí (Phí trước bạ, phí cấp biển số xe, phí BH bắt buộc phí đường bộ).
Phương pháp tính thuế nhập khẩu sẽ phụ thuộc vào từng giai đoạn
Do đó: Cách tính thuế nhập khẩu xe ô tô mới khi lăn bánh sẽ = Giá bán + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT + Phí trước bạ + Phí BH bắt buộc + Phí đường bộ + Phí cấp biển số xe.
Thuế nhập khẩu xe ô tô thị trường Việt Nam năm 2021
Cách tính thuế ô tô ở Việt Nam năm 2021 sẽ = Giá bán x Mức thuế.
Hiện nay, nước ta đang áp dụng mức phí thuế nhập khẩu ô tô khác nhau theo từng quốc gia sản xuất và thường được chia làm 3 giai đoạn chính cụ thể như sau:
Giai đoạn 1: Trước năm 2018, thuế nhập khẩu ô tô áp dụng cho những dòng xe du lịch 9 chỗ trở xuống có mức phí:
- Những nước thuộc khu vực ASEAN sẽ là: 30%.
- Các quốc gia thuộc khu khác như châu Âu, châu Mỹ...sẽ là: 70-80%.
Giai đoạn 2: Từ 01/2018 - 12/2020, dựa theo nội dung của Hiệp định thương mại hàng hóa các nước ASEAN (ATIGA), những mẫu xe có tỷ lệ nội địa hóa thuộc khối từ 40% trở lên sẽ có mức thuế nhập khẩu 0%. Tuy nhiên, nhà sản xuất cần đáp ứng một số điều kiện như sau:
- Hãng phải có cơ sở bảo dưỡng và bảo hành đạt tiêu chuẩn theo quy định.
- Đơn vị phải có giấy ủy quyền triệu hồi của nhà sản xuất nước ngoài.
- Có giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng từ nhà sản xuất.
- Trong tất cả lô hàng nhập khẩu bắt buộc phải kiểm tra chất lượng ít nhất 1 xe.
- Bảo hành tối thiểu 2 năm hoặc 50.000 km đối với những dòng xe ô tô con nhập khẩu đã qua sử dụng.
- Có đủ giấy tờ pháp lý, nhập khẩu theo quy định có hiệu lực từ 01/01/2018.
Thuế nhập khẩu sẽ giảm nếu doanh nghiệp đáp ứng được điều kiện theo quy định
Giai đoạn 3: Bắt đầu từ 01/01/2021, đối với những dòng xe xuất xứ từ EU sẽ được áp dụng mức thuế nhập khẩu mới khoảng từ 60.5% - 63.8% tùy vào dung tích xy lanh.
Sau khi Hiệp định Thương mại Tự do (EVFTA) đã được thông qua mức thuế áp dụng cho xe ô tô nhập khẩu từ thị trường châu Âu ( từ dưới 9 chỗ) sẽ là 0% trong vòng 7-10 năm nữa. Cách tính thuế đăng ký xe ô tô này sẽ giảm theo lộ trình năm hoặc chu kỳ.
- Những dòng xe có phân khối lớn trên 2.500 cc sẽ giảm xuống 0% sau 9 năm.
- Còn với những mẫu xe phân khối dưới 2.500 cc sẽ giảm về 0% sau 10 năm nữa.
Lưu ý rằng nội dung Hiệp định EVFTA cũng nêu rõ và cam kết thuế ô tô tại thị trường Việt Nam không áp dụng đối với dòng xe đã qua sử dụng, xe con, xe 10 chỗ trở lên và xe chở hàng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Cách tính giá ô tô nhập khẩu với mức thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ = Giá bán x Mức thuế.
Thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được tính bằng giá bán và mức thuế
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) của ô tô nhập khẩu sẽ được tính dựa trên loại ô tô (số lượng chỗ ngồi) và dung tích xi lanh. Mức phần trăm thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được áp dụng cụ thể như sau:
Stt |
Loại xe |
Mức thuế (%) |
1 |
Xe ô tô dưới 9 chỗ trở xuống |
|
|
Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống |
35 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 |
40 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 |
50 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
60 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 |
90 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 |
110 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 |
130 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 6.000 cm3 trở lên |
150 |
2 |
Xe ô tô từ 10 - dưới 16 chỗ ngồi |
15 |
3 |
Xe ô tô từ 16 - dưới 24 chỗ ngồi |
10 |
4 |
Dòng xe dưới 24 chỗ kết hợp chở người và chở hàng |
|
|
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống |
15 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
20 |
|
Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 trở lên |
25 |
5 |
Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng |
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này |
6 |
Xe ô tô hoạt động nhờ sử dụng năng lượng sinh học |
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này |
7 |
Xe ô tô chạy bằng điện |
|
|
Dòng xe ô tô bằng hoặc dưới 9 chỗ |
15 |
|
Dòng xe từ 10 - 16 chỗ ngồi |
10 |
|
Dòng xe từ 16 - 24 chỗ ngồi |
5 |
|
Dòng xe có thiết kế kết hợp chở người và chở hàng |
10 |
8 |
Dòng xe Motorhome có dung tích xi-lanh không phân biệt |
75 |
Như vậy, qua những thông tin chia sẻ về lệ phí trước bạ xe ô tô là gì và cách tính thuế nhập khẩu xe ô tô trên, mong rằng các bạn đã có cho mình những kiến thức cần thiết. Ngoài ra, nếu còn bất kỳ thắc mắc liên quan hay có nhu cầu mua sắm phụ kiện ô tô khách hàng hãy liên hệ ngay với Phụ Kiện Giá Rẻ qua hotline: 1900.63.64.60 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.